19/12/2021 | 435 |
0 Đánh giá

Tư vấn Điều kiện thành lập công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán. hồ sơ thủ tục để thành lập công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán. Mọi chi tiết liên hệ Công ty Luật Nguyễn Gia; Địa chỉ: Số 10 Lê Bình, phường 4, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Hotline: 0936.303.848

Điều kiện hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán

Căn cứ pháp lý: Luật chứng khoán 2019, Luật đầu tư 2020, Thông tư 99/2020/TT-BTC, Nghị định 155/2020/NĐ-CP

Khái niệm

Chứng khoán là gì: Chứng khoán là tài sản bao gồm : Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ; Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký; Chứng khoán phái sinh;Các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định.

Quỹ đầu tư chứng khoán là gì: Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư với mục đích thu lợi nhuận từ việc đầu tư vào chứng khoán hoặc vào các tài sản khác, kể cả bất động sản, trong đó nhà đầu tư không có quyền kiểm soát hằng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của quỹ.

Hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là gì: là hoạt động quản lý trong việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán và các tài sản khác của quỹ đầu tư chứng khoán

Kết luận lại : Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là công ty được thành lập theo quy định của Luật chứng khoán và luật doanh nghiệp. nguồn vốn hoạt động của công ty hình thành từ nguồn vốn góp của cá nhân, tổ chức. Công ty hoạt động mua, bán, nắm giữ chứng khoán nhằm mục đích thu lợi nhuận. theo đó nhà đầu tư khi góp vốn vào quỹ đầu tư chứng khoán không có quyền kiểm soát hằng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của quỹ. Mà việc quyết định mua, bán, nắm giữ chứng khoán do đội ngũ của Công ty quyết định

I. Điều kiện thành lập Công ty hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán

1. Điều kiện về vốn: việc góp vốn điều lệ vào công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam; vốn điều lệ tối thiểu 25 tỷ đồng

2. Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn:

- Điều kiện Đối với cá nhân, tổ chức trong nước:

  • Nếu Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
  • Nếu Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần

- Điều kiện Đối với cá nhân, tổ chức nước ngoài

  • Nếu cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân: chỉ được sở hữu đến 49% vốn điều lệ
  • Nếu cổ đông thành viên góp vốn là tổ chức: được sở hữu đến 100% vốn điều lệ của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nhưng phải đáp ứng điều kiện (a) Được cấp phép và có thời gian hoạt động liên tục trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm trong thời hạn 02 năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp;b) Cơ quan cấp phép của nước nguyên xứ và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã ký kết thỏa thuận hợp tác song phương hoặc đa phương về trao đổi thông tin, hợp tác quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán;c) Hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp và báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần.
  • Điều kiện khi Cổ đông, thành viên góp vốn có góp vốn vào 1 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khác thì người đó sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khác

3. Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn

  • Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường hợp công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là ngân hàng thương mại hoặc doanh nghiệp bảo hiểm hoặc công ty chứng khoán hoặc tổ chức nước ngoài
  •  Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.

4. Điều kiện về cơ sở vật chất

  • Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;
  •  Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.

5. Điều kiện về nhân sự:

Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 05 nhân viên có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

  • Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;
  • Có tối thiểu 04 năm kinh nghiệm tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;
  • có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc chứng chỉ tương đương theo quy định
  • Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

II. Trình tự thủ tục, hồ sơ thành lập công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán

1. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép: Ủy ban chứng khoán nhà nước

2. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán:

  • Giấy đề nghị theo Mẫu số 64 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP
  • Biên bản thỏa thuận thành lập công ty của các cổ đông, thành viên dự kiến góp vốn hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty, trong đó nêu rõ: tên công ty (tên đầy đủ, tên giao dịch bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt); địa chỉ trụ sở chính; nghiệp vụ kinh doanh; vốn điều lệ; cơ cấu sở hữu; việc thông qua dự thảo Điều lệ công ty; người đại diện theo pháp luật đồng thời là người đại diện theo ủy quyền thực hiện thủ tục thành lập công ty
  • Hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở; thuyết minh cơ sở vật chất theo Mẫu số 65 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP
  • Danh sách nhân sự, bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 66, Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc) được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ
  • Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn theo Mẫu số 68 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP
  • Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản lý rủi ro
  • Dự thảo Điều lệ công ty

Trên đây là những điều kiện để thành lập công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán. Việc Thành lập công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán ngoài việc đảm bảo tính hợp pháp và đầy đủ của hồ sơ còn phải có mối quan hệ với cơ quan cấp phép. Luật Nguyễn Gia chuyên dịch vụ pháp lý doanh nghiệp. với nhiều năm kinh nghiệm và mối quan hệ rộng chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn và xin giấy phép thành lập cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

Ngoài ra Luật Nguyễn Gia còn thực hiện các dịch vụ như

- Tư vấn thành lập công ty , thay đổi giấy phép kinh doanh, thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài.

- Dịch vụ pháp lý cho doanh nghiệp (kế toán thuế, bhxh, khai trình lao động, khai trình thang bảng lương,...)

- Dịch vụ kế toán thuế

- Dịch vụ giấy phép đủ điều kiện an toàn thực phẩm

- Dịch vụ giấy phép kinh doanh rượu (giấy phép phân phối rượu, giấy phép bán buôn rượu, giấy phép bán lẻ rượu, giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ,..)

- Dịch vụ giấy phép kinh doanh karaoke

- Dịch vụ tư vấn - lập hồ sơ PCCC

- Dịch vụ Luật sư 

Mọi chi tiết liên hệ

văn phòng Công ty Luật Nguyễn Gia

Địa chỉ: số 10 Lê Bình, Phường 4, quận Tân Bình, Tp. HCM

Hotline: 0936.303.848

 


(*) Xem thêm

Bình luận
0